Các ngành nghề được đàm phán
Liên Đoàn Công Nghiệp đã đàm phán tổng cộng 35 thỏa ước tập thể. Thỏa ước tập lao động mang lại quyền lợi tốt nhất cho các thành viên. Thỏa ước tập thể lao động đặt ra những quy định tối thiểu dành các các công nhân lao trong một số ngành khác nhau.
Hầu hết các thỏa ước tập thể đều có giá trị mang cấp quốc gia và có tính ràng buộc cơ bản, nghĩa là thỏa ước tập thể áp dụng với tất cả các doanh nghiệp trong nghành.
Bạn luôn được hoan nghênh khi tham gia làm thành viên hay thành viên sinh viên với những trường hợp là công nhân lao động hay sinh viên sắp làm việc trong các lĩnh vực thuộc phạm vi thỏa ước tập thể của Liên Đoàn Công Nghiệp.
Ngành hoá chất
Các ngành công nghiệp/thỏa ước tập thể lao động | Các công việc thuộc phạm vi thỏa ước |
Ngành buôn bán và sửa chữa ô tô | |
Ngành công nghiệp lốp xe | Công việc lắp đặt, đắp lốp xe cũng như một số công việc gia công cơ khí của một số doanh nghiệp trực thuộc. |
Công nhân của công ty Fiskars Finland Oy Ab (công ty thuộc phạm vi nội dung của thỏa ước tập thể) | |
Ngành sản xuất bàn chải và cọ lông | Ngành công nghiệp sản xuất bàn chải và các nhà máy công nghiệp tương tự. |
Người phân phối | Vận chuyển báo vào sáng sớm. |
Ngành công nghiệp kim loại qúy | |
Ngành công nghiệp hóa chất cơ bản | Phân bón, axit, muối, kiềm, chất nổ, thiết bị bảo vệ, thuốc bảo vệ thực vật, khí, nguyên liệu giấy thô, dược phẩm và ngành công nghiệp sơn, khoáng sản, làm giàu quặng. |
Công nghiệp da, giày | Sản xuất giày và phụ kiện giày, túi xách, lông thú, da và sản phẩm từ da. |
Ngành cao su | Lốp xe cơ giới, các loại dây đai, ống dẫn, lớp phủ, ủng cao su, các hợp chất cao su. |
Ngành gốm, thủy tinh | Thủy tinh và đồ gốm sứ, kính chắn gió, bóng đèn phát sáng, gương, nội thất gốm sứ dành cho nhà vệ sinh, bông thủy tinh, thủy tinh phẳng, thủy tinh sợi và các chế tác nghệ thuật từ thủy tinh, lò nung. |
Ngành công nghiệp kính-kính xây dựng- và gia công kính | Kính cửa sổ, kính ban công và lắp đặt, cắt kính. |
Công nhân trong ngành truyền thông-và xuất bản | Công việc được thực hiện bởi các công nhân trong ngành và nhân viên bảo trì của các doanh nghiệp ngành đồ họa, các công việc xuất bản thuộc hệ thống xuất bản điện tử. |
Ngành công nghiệp sản xuất nhựa và ngành công nghiệp hoá chất | Các ngành nhựa, dược phẩm, phẩm màu, sơn, công nghệ hóa chất, nhựa gia cố và vật liệu lợp mềm, sản xuất latex. |
Phân phối trực tiếp | |
Ngành dệt may và thời trang | Hàng may mặc, sản phẩm dệt may, vải, ren, tất, găng tay, sản phẩm lông thú, vải dây, nỉ nén, một số loại lưới, sợi thủy tinh, vải dính kết (vải không dệt). |
Ngành dịch vụ dệt may | Dịch vụ giặt sấy tư nhân. |
Ngành công nghiệp đóng tàu | |
Công nhân trong ngành đồ họa | |
Công nghiệp dầu mỏ, khí tự nhiên và hóa dầu | Các sản phẩm dầu tinh chế, khí thiên nhiên, các sản phẩm công nghiệp hóa dầu. |
Ngành công nghệ
Các ngành công nghiệp/thỏa ước tập thể lao động | Các công việc thuộc phạm vi thỏa ước |
Ngành nông thôn | Hợp đồng lao động dành cho các công nhân tuyển dụng tại các doanh nghiệp thuộc nông nghiệp nông thôn. Thỏa ước tập thể lao động áp dụng trong ngành nông ngiệp nông thôn bao gồm các công việc sau: xử lý, chế biến sác sản phẩm trực tiếp từ nông trại, khâu chuẩn bị sản phẩm phụ vụ các mục đích thương mại, buôn bán trong phạm vi hoạt động sản xuất nông sản hay các công việc đóng gói rau củ của các công ty liên kết với các nhà vườn, nơi lưu trữ các sản phẩm nông sản hay chuẩn bị xuất ra thị trường, canh tác rau củ, quả mọng và cây trồng đặc biệt tại các nông trường, công việc hộ tá trang trại, trại giống và chăn nuôi gia cầm, trang trại ong, trại giống và chăn nuôi cá, chuồng cưỡi ngựa, trường dạy cưỡi ngựa, chuồng ngựa nghiệp dư hay ngựa đua, sở thú, viện nghiên cứu nông nghiệp (tư nhân), du lịch nông thôn gắn với các hoạt động của nông trường và chăm sóc động vật |
Ngành công nghiệp khai thác quặng | |
Lao động thủ công trong lâm nghiệp | Chế biến gỗ, quản lý rừng và cải thiện rừng, một số công việc lâm nghiệp khác, gỗ nổi và công việc phụ. |
Lao động cơ khí trong lâm nghiệp | Công việc cơ khí lâm nghiệp như: Xử lý và khai thác, xử lý gỗ bằng việc sử dụng các phương tiện cơ khí bên ngoài nhà máy công nghiệp, vận chuyển gỗ và gỗ vụn, xếp dỡ gỗ trong nhà máy công nghiệp, kho bãi hoặc bến cảng, các nơi đào bới và bảo trì mương thoát nước rừng, xây dựng và bảo trì đường khai thác gỗ, nuôi trồng lâm sinh và chuẩn bị, cải tạo đất, rải thuốc trừ sâu và phân bón, thu hoạch gỗ với mục đích sử dụng năng lượng, tái tạo năng lượng từ sản phẩm gỗ, xử lý và lắp đặt gỗ xẻ, bảo trì và sửa chữa các thiết bị, máy móc phụ vụ cho các công việc nêu trên và vận chuyển máy móc và thiết bị giữa các cơ sở. |
Ngành kim loại tấm và công nghiệp cách nhiệt | |
Ngành làm vườn | Các sản phẩm như hoa, cây cảnh, rau củ, cây trồng và nấm cũng như công việc cho thuê và chăm sóc cây hoa hoặc cây cảnh của các cơ sở trồng hoa hoặc các tiệm bán cây cảnh và các nhà vườn nơi mà các công việc chăm sóc cây là một phần hoạt động của doanh nghiệp và cả những công việc như bán buôn và bán lẻ sản phẩm làm vườn. |
Ngành ươm cây | Công việc chăm sóc cây. Bao gồm cả những công việc liên quan đến các hoạt động sản xuất tại các vườn ươm, ví dụ như sản xuất hạt giống, thu gom nón thông trực tiếp từ cây sống, gieo hạt và cải thiện rừng. |
Dịch vụ kỹ thuật và bảo trì kỹ thuật | |
Ngành công nghệ | |
Ngành công nghiệp lông thú | Hợp đồng lao động giữa các doanh nghiệp trong ngành với công nhân lao động. Ngoài ra hợp đồng cũng áp dụng đối với các cơ sở chăn nuôi chế biến thức ăn cho vật nuôi kết hợp cùng các doanh trại sản xuất lông thú. |
Công nghiệp sản xuất than mùn | |
Ngành công nghiệp xanh- và xây dựng môi trường | Xây dựng cảnh quan, bảo trì cảnh quan sinh thái và các khu giải trí, các công việc khác thuộc kinh doanh cảnh quan và các cửa hàng bán đồ làm vườn cùng liên kết với hoạt động kinh doanh cảnh quan. |
Ngành sản xuất gỗ
Các ngành công nghiệp/thỏa ước tập thể lao động | Các công việc thuộc phạm vi thỏa ước |
Ngành công nghiệp sinh học | |
Ngành công nghiệp nhà gỗ | |
Ngành cơ khí lâm nghiệp | |
Ngành mộc |